Trường đại học Harvard. (Nguồn: Internet)
100 ĐẠI HỌC HÀNG ĐẦU Á CHÂU NĂM 2011
Trần Đăng Hồng, PhD
Trần Đăng Hồng, PhD
Hong Kong University of Science and Technology
Hàng năm Công Ty Đánh Giá Đại Học – QS World University Rankings – chọn 2000 đại học trên khắp thế giới, đánh giá và chọn lại 700 đại học, và cuối cùng chọn 400 đại học hàng đầu của thế giới. Cho các nước Á Châu, chọn 100 đại học hàng đầu.
Quacquarelli Symonds (QS) là một công ty tư vấn về giáo dục và đảo tạo đại học quốc tế, thiết lập từ năm 1990. Ngày nay, công ty QS có trên 200 nhân viên và hoạt động toàn cầu có 11 trụ sở ở khắp các châu lục, riêng Á Châu có trụ sở ở Singapore và Shanghai. Công ty cung cấp dịch vụ tư vấn cho sinh viên đang học cấp đại học, tốt nghiệp đại học, MSc, PhD, MBA và EMBA.
Việc đánh giá của QS dựa theo 6 tiêu chuẩn tuyển chọn: (i) Thang điểm về danh tiếng đại học (Academic reputation score), (2) thang điểm danh tiếng về tìm việc làm của sinh viên tốt nghiệp (Employer reputation score), (3) thang điểm về sỉ số sinh viên/giáo sư (Faculty – student ratio score), (4) thang điểm về giảng dạy cho quốc tế (International Faculty score), (5) thang điểm về số lượng sinh viên quốc tế (International students score), và (6) thang điểm về tài liệu nghiên cứu (publication) được ghi trong tài liệu tham khảo (citations per Faculty score). Từ 6 thang điểm này kết hợp thành thang điểm tổng kết (Overall score) đánh giá của mỗi đại học.
Trong tháng 10/2011 vừa qua, cơ quan đánh giá đại học QS công bố kết quả, theo đó có 12 quốc gia nằm trong danh sách 100 đại học hàng đầu của Á châu..
Năm đại học đứng đầu Á Châu gồm Hong Kong University of Science and Technology (hạng 1); Hong Kong University (hạng 2); National University of Singapore của Singapore (hạng 3); The University of Tokyo của Nhật (hạng 4) ; và Chinese University of Hong Kong (hạng 5). Như vậy trong 5 đại học hàng đầu Á châu, 3 thuộc Hồng Kông, 1 thuộc Singapore và 1 thuộc Nhật Bản.
Quốc gia có nhiều đại học nhất trong danh sách là Nhật Bản với 26 đại học, mà đại học hàng đầu là University of Tokyo đứng hạng 4 Á châu, và hạng 25 thế giới.
Nam Hàn (South Korea) có 16 đại học, đại học hàng đầu Seoul National University ở hạng 6 Á Châu, hạng 42 thế giới.
Trung quốc có 14 đại học, đại học hàng đầu Peking University có hạng 13 Á châu, hạng 46 thế giới.
Đài Loan (Taiwan) có 11 đại học, đại học hàng đầu National Taiwan University, hạng 21 Á Châu, hạng 87 thế giới.
Ấn độ có 8 đại học, Indian Institute of Technology Kanpur (IITK) đứng hạng 36 Á Châu, và 218 thế giới.
Hồng Kông có 6 đại học, Hong Kong University of Science and Technology (HKUST) đứng đầu Á châu, thứ 22 thế giới.
Malaysia có 5 đại học, Universiti Malaya hạng 39 Á Châu, hạng 167 thế giới.
Thái Lan có 5 đại học, Mahidol University hạng 34 Á Châu, hạng 171 thế giới.
Indonesia có 4 đại học, University of Indonesia hạng 50 Á châu, hạng 217 thế giới
Singapore có 2 đại học, National University of Singapore (NUS) hạng 3 Á châu, hạng 28 thế giới.
Philippines có 2 đại học, University of the Philippines hạng 62 Á châu, hạng 332 thế giới.
Pakistan có 1 đại học, National University of Sciences and Technology hạng 84 Á châu, không có trong danh sách 400 của thế giới.
Việt Nam, có một thời tự cho là “đỉnh cao trí tuệ” của loài người, không có trong danh sách 100 đại học hàng đầu của Á châu, hay 400 đại học hàng đầu của thế giới, trong lúc các quốc gia ngang ngửa với Việt Nam Cộng Hòa 40 năm trước như Nam Hàn (16 đại học), Malaysia (5 đại học), Thái Lan (5 đại học), Indonesia (4 đại học), hay Philippines cũng có 2 đại học. Còn như quốc gia nhỏ xíu Singapore có 2 đại học cỗ kính (thành lập 1905 và 1956, tương đương tuổi với Đại Học Hà Nội và Đại Học Sài Gòn) thì cả 2 nằm trong danh sách 100 của Á châu và 400 của thế giới.
2 University of Hong Kong (HKU) (Hong Kong)
3 National University of Singapore (NUS) (Singapore)
4 The University of Tokyo (Japan)
5 Chinese University of Hong Kong (CUHK) (Hong Kong)
6 Seoul National University (SNU) (South Korea)
7 Kyoto University (Japan)
8 Osaka University (Japan)
9 Tohoku University (Japan)7 Kyoto University (Japan)
8 Osaka University (Japan)
10 Tokyo Institute of Technology (Japan)
11 KAIST – Korea Advanced Institute of Science & Technology (South Korea)
12 Pohang University of Science and Technology (POSTECH) (South Korea)
13 Peking University (China)
14 Nagoya University (Japan)
15 City University of Hong Kong (Hong Kong)
12 Pohang University of Science and Technology (POSTECH) (South Korea)
13 Peking University (China)
14 Nagoya University (Japan)
15 City University of Hong Kong (Hong Kong)
16 Tsinghua University (China)
17 Nanyang Technological University (NTU) (Singapore)
18 Kyushu University (Japan)
18 Yonsei University (South Korea)
20 Hokkaido University (Japan)
17 Nanyang Technological University (NTU) (Singapore)
18 Kyushu University (Japan)
18 Yonsei University (South Korea)
20 Hokkaido University (Japan)
21 Fudan University (China)
21 National Taiwan University (NTU) (Taiwan)
23 University of Tsukuba (Japan)
24 Keio University (Japan)
24 University of Science and Technology of (China)
21 National Taiwan University (NTU) (Taiwan)
23 University of Tsukuba (Japan)
24 Keio University (Japan)
24 University of Science and Technology of (China)
26 Korea University (South Korea)
27 Sungkyunkwan University (South Korea)
27 Zhejiang University (China)
29 Nanjing University (China)
30 Hong Kong Polytechnic University (Hong Kong)
27 Sungkyunkwan University (South Korea)
27 Zhejiang University (China)
29 Nanjing University (China)
30 Hong Kong Polytechnic University (Hong Kong)
31 National Tsing Hua University (Taiwan)
32 National Cheng Kung University (Taiwan)
33 Shanghai Jiao Tong University (SJTU) (China)
34 Mahidol University (Thailand)
35 Kobe University (Japan)
32 National Cheng Kung University (Taiwan)
33 Shanghai Jiao Tong University (SJTU) (China)
34 Mahidol University (Thailand)
35 Kobe University (Japan)
36 Indian Institute of Technology Kanpur (IITK) (India)
37 Indian Institute of Technology Delhi (IITD) (India)
38 Indian Institute of Technology Bombay (IITB) (India)
39 Universiti Malaya (UM) (Malaysia)
40 National Yang Ming University (Taiwan)
37 Indian Institute of Technology Delhi (IITD) (India)
38 Indian Institute of Technology Bombay (IITB) (India)
39 Universiti Malaya (UM) (Malaysia)
40 National Yang Ming University (Taiwan)
41 Hiroshima University (Japan)
42 Kyung Hee University (South Korea)
43 Indian Institute of Technology Madras (IITM) (India)
44 Hanyang University (South Korea)
45 Ewha Womans University (South Korea)
42 Kyung Hee University (South Korea)
43 Indian Institute of Technology Madras (IITM) (India)
44 Hanyang University (South Korea)
45 Ewha Womans University (South Korea)
46 Waseda University (Japan)
47 Chulalongkorn University (Thailand)
48 Indian Institute of Technology Kharagpur (IITKGP) (India)
49 Hong Kong Baptist University (Hong Kong)
50 University of Indonesia (Indonesia)
47 Chulalongkorn University (Thailand)
48 Indian Institute of Technology Kharagpur (IITKGP) (India)
49 Hong Kong Baptist University (Hong Kong)
50 University of Indonesia (Indonesia)
51 Chiba University (Japan)
52 National Chiao Tung University (Taiwan)
53 Universiti Kebangsaan Malaysia (UKM) (Malaysia)
54 Universiti Sains Malaysia (USM) (Malaysia)
55 Sogang University (South Korea)
52 National Chiao Tung University (Taiwan)
53 Universiti Kebangsaan Malaysia (UKM) (Malaysia)
54 Universiti Sains Malaysia (USM) (Malaysia)
55 Sogang University (South Korea)
56 Indian Institute of Technology Roorkee (IITR) (India)
57 Universiti Putra Malaysia (UPM) (Malaysia)
58 Osaka City University (Japan)
59 National Central University (Taiwan)
59 Tokyo University of Science (TUS) (Japan)
57 Universiti Putra Malaysia (UPM) (Malaysia)
58 Osaka City University (Japan)
59 National Central University (Taiwan)
59 Tokyo University of Science (TUS) (Japan)
61 Kyungpook National University (South Korea)
62 National Taiwan University of Science And Technology (Taiwan)
62 University of the Philippines (Philippines)
64 Beijing Normal University (China)
65 Ateneo de Manila University (Philippines)
62 National Taiwan University of Science And Technology (Taiwan)
62 University of the Philippines (Philippines)
64 Beijing Normal University (China)
65 Ateneo de Manila University (Philippines)
66 Pusan National University (South Korea)
67 Chiang Mai University (Thailand)
67 Tongji University (China)
69 Kumamoto University (Japan)
70 National Sun Yat-sen University (Taiwan)
67 Chiang Mai University (Thailand)
67 Tongji University (China)
69 Kumamoto University (Japan)
70 National Sun Yat-sen University (Taiwan)
71 Nagasaki University (Japan)
72 Xi’an Jiaotong University (China)
73 Nankai University (China)
74 Tianjin University (China)
74 Tokyo Metropolitan University (Japan)
72 Xi’an Jiaotong University (China)
73 Nankai University (China)
74 Tianjin University (China)
74 Tokyo Metropolitan University (Japan)
76 Universiti Teknologi Malaysia (UTM) (Malaysia)
77 Kanazawa University (Japan)
77 University of Delhi (India)
79 Okayama University (Japan)
80 Universitas Gadjah Mada (Indonesia)
77 Kanazawa University (Japan)
77 University of Delhi (India)
79 Okayama University (Japan)
80 Universitas Gadjah Mada (Indonesia)
81 Yokohama National University (Japan)
82 Indian Institute of Technology Guwahati (IITG) (India)
83 Tokyo Medical and Dental University (Japan)
84 National University of Sciences and Technology (NUST) (Islamabad Pakistan)
85 Sun Yat-sen University (China)
82 Indian Institute of Technology Guwahati (IITG) (India)
83 Tokyo Medical and Dental University (Japan)
84 National University of Sciences and Technology (NUST) (Islamabad Pakistan)
85 Sun Yat-sen University (China)
86 Airlangga University (Indonesia)
87 Inha University (South Korea)
88 Thammasat University (Thailand)
89 The Catholic University of Korea (South Korea)
89 Chang Gung University (Taiwan)
89 Taipei Medical University (Taiwan)
87 Inha University (South Korea)
88 Thammasat University (Thailand)
89 The Catholic University of Korea (South Korea)
89 Chang Gung University (Taiwan)
89 Taipei Medical University (Taiwan)
92 Yokohama City University (Japan)
93 Chung-Ang University (South Korea)
94 Gifu University (Japan)
95 Prince of Songkla University (Thailand)
93 Chung-Ang University (South Korea)
94 Gifu University (Japan)
95 Prince of Songkla University (Thailand)
96 Shandong University (China)
97 Chonnam National University (South Korea)
98 Bandung Institute of Technology (ITB) (Indonesia)
99 Gunma University (Japan)
99 National Chung Hsing University (Taiwan)
97 Chonnam National University (South Korea)
98 Bandung Institute of Technology (ITB) (Indonesia)
99 Gunma University (Japan)
99 National Chung Hsing University (Taiwan)
Reading, 10/2011
Trần Đăng Hồng
Trần Đăng Hồng
No comments:
Post a Comment